Hơn 60 phím tắt không thể không biết với người dùng Windows


Phím tắt giúp người dùng sử dụng máy tính hiệu quả hơn thông qua việc kết hợp các phím với nhau để gọi một tính năng nào đó, thay vì phải tìm chọn thủ công. Phím tắt tỏ ra cực kỳ hữu dụng trong những ứng dụng có quá nhiều tính năng, như Microsoft Office Word.

Bên dưới là danh sách 63 phím tắt thông dụng nhất dành cho việc quản lý trên Windows, cũng như soạn thảo văn bản, lướt web.

Phím tắt chung:

1. Ctrl + C: Sao chép
2. Ctrl + X: Cắt (Cut)
3. Ctrl + V: Dán (Paste)
4. Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)
5. Shift + Delete: Xóa thẳng tập tin/thư mục mà không cần giữ lại trong thùng rác.
6. Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.
7. Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.
8. Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.
9. Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.
10. Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.
11. Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.
12. Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.
13. Ctrl + A: Chọn tất cả
14. F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.
15. Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.
16. Alt + F4: Đóng một chương trình.
17. Ctrl + F4: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.
18. Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy
19. Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.
20. F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.
21. Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows.
22. Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bảng từ mục lục.
23. F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.
24. Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.
25. Giữ phím Shift khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang: Không cho tính năng “autorun”của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.
26. Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.
27. Ctrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.
28. Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,…
29. F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.
30. Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

Với phím Windows:

31. Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.
32. Windows + D: Ẩn/hiện các cửa sổ.
33. Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.
34. Windows + E: Mở My Computer.
35. Windows + F: Tìm kiếm chung.
36. Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.
37. Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/
38. Windows + L: Ra màn hình khóa.
39. Windows + R: Mở cửa sổ Run.
40. Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.

Tính năng hệ thống:

41. Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.
42. Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.
43. Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.
44. Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.

Trình soạn thảo:

45. Ctrl + O: Mở dữ liệu.
46. Ctrl + N: Tạo mới.
47. Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.
48. Ctrl + W: Mở cửa sổ mới Đóng cửa sổ
49. Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.
50. Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.
51. Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.
52. F2: Đổi tên tập tin/thư mục

Dành cho Internet Explorer:

53. Ctrl + B: Mở danh sách địa chỉ yêu thích của trình duyệt.
54. Ctrl + E: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của trình duyệt.
55. Ctrl + F: Tìm kiếm thông minh trên website đang mở.
56. Ctrl + H: Mở lịch sử lướt web.
57. Ctrl + I: Mở cây thư mục quản lý địa chỉ yêu thích.
58. Ctrl + L: Hiển thị hộp thoại nhập địa chỉ trang web cần truy cập.
59. Ctrl + N: Tạo mới một cửa sổ trình duyệt web.
60. Ctrl + R: Làm mới lại dữ liệu đang hiển thị từ một website.
61. Ctrl + F5: Làm mới lại trang web mà xóa bỏ dữ liệu cũ đang có trong Cache.
62. Ctrl + T: Mở thẻ mới.
63. Ctrl + W: Tắt thẻ hiện tại.
Bạn thân thuộc nhất với phím tắt nào? Nếu bạn biết thêm những phím tắt mà chưa có trong danh sách này thì hãy cùng chia sẻ với mọi người nhé!


 Blog Thông tin giải trí theo Nguồn: GenK

Hơn 60 phím tắt không thể không biết với người dùng Windows

Hơn 60 phím tắt không thể không biết với người dùng Windows


Phím tắt giúp người dùng sử dụng máy tính hiệu quả hơn thông qua việc kết hợp các phím với nhau để gọi một tính năng nào đó, thay vì phải tìm chọn thủ công. Phím tắt tỏ ra cực kỳ hữu dụng trong những ứng dụng có quá nhiều tính năng, như Microsoft Office Word.

Bên dưới là danh sách 63 phím tắt thông dụng nhất dành cho việc quản lý trên Windows, cũng như soạn thảo văn bản, lướt web.

Phím tắt chung:

1. Ctrl + C: Sao chép
2. Ctrl + X: Cắt (Cut)
3. Ctrl + V: Dán (Paste)
4. Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)
5. Shift + Delete: Xóa thẳng tập tin/thư mục mà không cần giữ lại trong thùng rác.
6. Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.
7. Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.
8. Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.
9. Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.
10. Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.
11. Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.
12. Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.
13. Ctrl + A: Chọn tất cả
14. F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.
15. Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.
16. Alt + F4: Đóng một chương trình.
17. Ctrl + F4: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.
18. Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy
19. Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.
20. F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.
21. Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows.
22. Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bảng từ mục lục.
23. F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.
24. Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.
25. Giữ phím Shift khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang: Không cho tính năng “autorun”của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.
26. Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.
27. Ctrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.
28. Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,…
29. F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.
30. Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

Với phím Windows:

31. Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.
32. Windows + D: Ẩn/hiện các cửa sổ.
33. Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.
34. Windows + E: Mở My Computer.
35. Windows + F: Tìm kiếm chung.
36. Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.
37. Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/
38. Windows + L: Ra màn hình khóa.
39. Windows + R: Mở cửa sổ Run.
40. Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.

Tính năng hệ thống:

41. Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.
42. Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.
43. Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.
44. Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.

Trình soạn thảo:

45. Ctrl + O: Mở dữ liệu.
46. Ctrl + N: Tạo mới.
47. Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.
48. Ctrl + W: Mở cửa sổ mới Đóng cửa sổ
49. Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.
50. Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.
51. Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.
52. F2: Đổi tên tập tin/thư mục

Dành cho Internet Explorer:

53. Ctrl + B: Mở danh sách địa chỉ yêu thích của trình duyệt.
54. Ctrl + E: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của trình duyệt.
55. Ctrl + F: Tìm kiếm thông minh trên website đang mở.
56. Ctrl + H: Mở lịch sử lướt web.
57. Ctrl + I: Mở cây thư mục quản lý địa chỉ yêu thích.
58. Ctrl + L: Hiển thị hộp thoại nhập địa chỉ trang web cần truy cập.
59. Ctrl + N: Tạo mới một cửa sổ trình duyệt web.
60. Ctrl + R: Làm mới lại dữ liệu đang hiển thị từ một website.
61. Ctrl + F5: Làm mới lại trang web mà xóa bỏ dữ liệu cũ đang có trong Cache.
62. Ctrl + T: Mở thẻ mới.
63. Ctrl + W: Tắt thẻ hiện tại.
Bạn thân thuộc nhất với phím tắt nào? Nếu bạn biết thêm những phím tắt mà chưa có trong danh sách này thì hãy cùng chia sẻ với mọi người nhé!


 Blog Thông tin giải trí theo Nguồn: GenK
Đọc thêm..

 Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay cách gõ nhanh nhất 


Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay hiện đang được giới nhân viên làm việc văn phòng rất quan tâm. Việc gõ bàn phím nhanh không những chứng tỏ trình độ chuyên môn cao củ bạn mà nó còn chứng tỏ bạn có kỹ năng nghiệp vụ cực cao. Việc đó cũng chứng tỏ bạn là người có kinh nghiệm cao hơn những bạn nghiệp dư mới ra trường rất ít bạn có kỹ năng đánh máy tốt.

Vậy nếu chúng ta chưa có kỹ năng đánh máy tốt thì phải làm sao để đạt được điều đó một cách tốt nhất?
 Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay cách gõ nhanh nhất

1 Tư thế ngồi:
Việc  ngồi đúng tư thế không những giúp bạn làm việc được lâu và không bị những căn Bệnh về Cột sống, Bệnh Trĩ, tê chân tay… Ngồi đúng tư thế giúp cho việc đánh máy của bạn thuận lợi nhất và đạt tốc độ cao nhất.
Bạn ngồi thẳng lưng, để hai tay tự nhiên trên bàn làm việc, đặt hai chân tiếp dất tự nhiên giúp phân phối toàn lực lên cơ thể tránh một bộ phận nào chịu áp lực quá lớn. Từ đó cơ thể chúng ta luôn thoải mái đánh máy nhanh chóng mà không bị mỏi hay gặp khó khăn nào

2 Hãy đặt bàn tay trên bàn phím đúng vị trí để đánh máy nhanh nhất:


* Vị trí bàn tay trái:
– Ngón trỏ: Vị trí ở phím F, R, T, G, V, B, 4, 5.
– Ngón giữa: Vị trí phím D, E, 3, C.
– Ngón áp út: Vị trí phím S. W, X, 2.
– Ngón út: Giữ vị trí phím A, Q, Z, 1 và các phím chức năng như: Shift, Ctrl, Alt, Tab,…
– Ngón cái:  Chuyên nhiệm vụ tại phím Space.

* Với bàn tay phải:
– Ngón trỏ: Vị trí phím J, U, Y, H, N, M, 6, 7.
– Ngón giữa: Vị trị đảm nhiệm phím K, I, 8, “<”, “,”.
– Ngón áp út: Vị trí phím L, O, >(đồng thời cũng là phím dấu ”.”) và phím số 9.
– Ngón út: Lo nhiệm vụ phím “;”, P, ?, 0 và phím chức năng bên phải như: Shift, Ctrl, Enter, Backspace…
– Ngón cái: Để cố định tại phím Space.

Quan trọng nhất bạn hãy chăm chỉ luyện tập hãy tự ra mục tiêu cho mình và cố gắn dạt được trong khỏng thời gian cố định. Hãy chọn những nội dung mà bạn yêu thích. Sau 2 tuần chăm chỉ luyện tập theo chia sẻ này bạn sẽ có những thay đổi vượt bậc. Bạn sẽ là nhân viên xuất sắc trong việc sử lý các văn bản hoặc công việc của bạn sẽ nhanh chóng hoàn thành hơn.  Chính kỹ năng: “cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay” giúp bạn nhiều hơn bạn nghĩ như tăng lương thăng tiến nhanh hơn. Chúc bạn thành công với kỹ năng này


Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay cách gõ nhanh nhất

 Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay cách gõ nhanh nhất 


Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay hiện đang được giới nhân viên làm việc văn phòng rất quan tâm. Việc gõ bàn phím nhanh không những chứng tỏ trình độ chuyên môn cao củ bạn mà nó còn chứng tỏ bạn có kỹ năng nghiệp vụ cực cao. Việc đó cũng chứng tỏ bạn là người có kinh nghiệm cao hơn những bạn nghiệp dư mới ra trường rất ít bạn có kỹ năng đánh máy tốt.

Vậy nếu chúng ta chưa có kỹ năng đánh máy tốt thì phải làm sao để đạt được điều đó một cách tốt nhất?
 Cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay cách gõ nhanh nhất

1 Tư thế ngồi:
Việc  ngồi đúng tư thế không những giúp bạn làm việc được lâu và không bị những căn Bệnh về Cột sống, Bệnh Trĩ, tê chân tay… Ngồi đúng tư thế giúp cho việc đánh máy của bạn thuận lợi nhất và đạt tốc độ cao nhất.
Bạn ngồi thẳng lưng, để hai tay tự nhiên trên bàn làm việc, đặt hai chân tiếp dất tự nhiên giúp phân phối toàn lực lên cơ thể tránh một bộ phận nào chịu áp lực quá lớn. Từ đó cơ thể chúng ta luôn thoải mái đánh máy nhanh chóng mà không bị mỏi hay gặp khó khăn nào

2 Hãy đặt bàn tay trên bàn phím đúng vị trí để đánh máy nhanh nhất:


* Vị trí bàn tay trái:
– Ngón trỏ: Vị trí ở phím F, R, T, G, V, B, 4, 5.
– Ngón giữa: Vị trí phím D, E, 3, C.
– Ngón áp út: Vị trí phím S. W, X, 2.
– Ngón út: Giữ vị trí phím A, Q, Z, 1 và các phím chức năng như: Shift, Ctrl, Alt, Tab,…
– Ngón cái:  Chuyên nhiệm vụ tại phím Space.

* Với bàn tay phải:
– Ngón trỏ: Vị trí phím J, U, Y, H, N, M, 6, 7.
– Ngón giữa: Vị trị đảm nhiệm phím K, I, 8, “<”, “,”.
– Ngón áp út: Vị trí phím L, O, >(đồng thời cũng là phím dấu ”.”) và phím số 9.
– Ngón út: Lo nhiệm vụ phím “;”, P, ?, 0 và phím chức năng bên phải như: Shift, Ctrl, Enter, Backspace…
– Ngón cái: Để cố định tại phím Space.

Quan trọng nhất bạn hãy chăm chỉ luyện tập hãy tự ra mục tiêu cho mình và cố gắn dạt được trong khỏng thời gian cố định. Hãy chọn những nội dung mà bạn yêu thích. Sau 2 tuần chăm chỉ luyện tập theo chia sẻ này bạn sẽ có những thay đổi vượt bậc. Bạn sẽ là nhân viên xuất sắc trong việc sử lý các văn bản hoặc công việc của bạn sẽ nhanh chóng hoàn thành hơn.  Chính kỹ năng: “cách đánh máy tính bằng 10 ngón tay” giúp bạn nhiều hơn bạn nghĩ như tăng lương thăng tiến nhanh hơn. Chúc bạn thành công với kỹ năng này


Đọc thêm..